Nắm thủ thuật execl bằng các phím tắt trong Excel thần kỳ
- “ALT + =”: Tự động tính tổng không cần dùng hàm
- “Ctrl + Shift + L”: Bật tính năng lọc Data Filter siêu nhanh.
- “Ctrl + ~”: Cách hiển thị công thức cực nhanh
- “Ctrl + mũi tên”: Di chuyển con trỏ nhanh
- “CTR + Shift + mũi tên”: Bôi đen một vùng dữ liệu liền kề.
- “Crtl + Pg Up, Pg Dn”: Di chuyển giữa các Sheet.
- “Crtl + Shift + Tab”: Di chuyển giữa các Workbook.
- “Ctrl + F1”: Ẩn hiện thanh ribbon.
- “Ctrl + Alt + V”: Hiển thị Paste Special
- “Ctrl + Home”: Di chuyển tới ô A1.
- “Shift F4”: Hiển thị kết quả tiếp theo của việc tìm kiếm.
- “Ctrl + G và Alt + S”: Go to special
- “Alt + Enter”: Tạo một dòng mới trong excel
- “Ctrl + ;”: Chèn ngày hiện tại
- “Ctrl + Shift + :”: Chèn giờ hiện tại.
- “Ctrl + D”: Quét công thức, sao chép dữ liệu xuống.
- “Ctrl + 1”: Định dạng mọi thứ trong excel
- “Ctrl + Shift + ….”: Các kiểu định dạng Formart Cells.
- “F4”: Lặp lại thao tác
- “Ctrl + )”: Ẩn cột (column).
- “Ctrl + (“: n và hiển thị dòng (row).
- “F11”: Tạo một biểu đồ ở Sheet (bảng tính) mới.
- “Ctrl + F2”: thị trước khi in.
- “F12”: Lưu với tên khác.
- “F1”: Bật tính năng giúp đỡ của excel
- “Alt + mũi tên xuống”: Mở danh sách xổ xuống.
- “Alt + Pg Dn, Alt + Pg Up”: Di chuyển màn hình.
- “phím home”: Di chuyển tới ô đầu tiên của 1 dòng.
- “Shift + F8”: Kích hoạt chế độ chọn dữ liệu.
- “Ctrl + Shift + mũi tên”: Chọn đến cuối vùng dữ liệu liền kề.
- “Alt + Shift + Pg Up, Pg Dn”: Chọn dữ liệu sang trái, phải một màn hình.
- “Shift + Home”: ở rộng vùng chọn đến ô đầu tiên của hàng.
- “Ctrl + Shift + Home”: Mở rộng vùng chọn đến ô đầu tiên của Sheet.
- “Ctrl + Shift + End”: Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng có dữ liệu.
- “Ctrl + Shift + O”: Chọn ô có chứa comment.
- “Alt + ;”: Chỉ chọn những ô không ẩn.
- “Shift + F2”: Chèn, sửa comment.
- “Phím mũi tên sang trái hoặc phải”: Sang trái/phải một ký tự.
- “Ctrl + mũi tên sang trái hoặc phải”: Sang trái/phải MỘT TỪ.
- “Shift + phím mũi tên sang trái phải”: Chọn sang trái/phải 1 ký tự.
- “Ctrl + Shift + phím mũi tên sang trái phải”: Chọn sang trái/phải 1 từ.
- “Shift + Home”: Chọn đến vị trí bắt đầu dữ liệu của ô.
- “Shift + End”: Chọn đến vị trí kết thúc dữ liệu của ô.
- “Backspace”: Xóa dữ liệu bên trái con trỏ.
- “Delete”: Xóa dữ liệu đằng sau con trỏ.
- “Ctrl + Delete”: Xóa từ vị trí con trỏ cho tới tận cùng của ô.
- “Enter”: Xuống dưới.
- “Shift + Enter”: Lên trên.
- “Shift + tab”: Sang trái.
- “Tab”: Sang phải.
- “Ctrl + Enter”: Đứng yên tại chỗ.
- “Ctrl + ‘“: Sao chép công thức từ ô trên.
- “Ctrl + Shift + “”: Sao chép công thức từ ô dưới
- “Ctrl + K”: Chèn liên kết hyperlink
- “Ctrl + Shift + F”: Mở hộp thoại cài đặt font chữ.
- “Ctrl + 5”: Gạch ngang giữa chữ.
- “Alt + H A L”: Căn trái.
- “Alt + H A R”: Căn phải.
- “Alt + H A C”: Căn giữa.
- “Alt + H F G”: Tăng cỡ chữ.
- “Alt + H F K”: Giảm cỡ chữ.
- “Ctrl + Shift + &”: Tạo đường viền bao quanh ô.
- “Ctrl + Shift + –”: Xóa đường viền bao quanh ô.
- “Alt + H B A”: Tạo viền trong, viền ngoài cho một vùng dữ liệu gồm nhiều ô.
- “Alt + H B N”: Xóa viền trong, viền ngoài cho một vùng dữ liệu gồm nhiều ô
- “Shift + F3”: Mở hộp thoại điền công thức Excel
- “Ctrl + Shift + U”: Mở rộng thanh công thức
- “Ctrl + F3”: Đặt tên cho một vùng dữ liệu.
- “Shift + F1”: Tạo Sheet mới:
- “Ctrl + D”: Nhân đôi đối tượng.
- “Ctrl + 6”: Ẩn tất cả các đối tượng.
- “Alt + F11”: Mở trình biên tập VBA.
- “Alt + T + A”: Bật chức năng gõ tắt trong Excel.
- “Ctrl + ~”: Hiển thị công thức
- “Ctrl + Page up”: Chuyển đổi qua lại giữa các tab.
- “Ctrl + Page down”: Chuyển đổi qua lại giữa các Sheet.
- “ALT+F1”: Lập biểu đồ cho dữ liệu.
- “Ctrl+T”: Làm nổi bật dữ liệu