Cú pháp C cơ bản
Bạn đã biết về cấu trúc cơ bản của chương trình C, bây giờ bạn sẽ dễ dạng hiểu được những khối cơ bản trong ngôn ngữ C.
Các Token trong C
Trong ngôn ngữ C bao gồm rất nhiều các token khác nhau và một token có thể là một từ khóa, một định danh, một hằng số, một chuỗi hoặc một ký tự. Ví dụ, dòng lệnh C dưới đây bao gồm 5 token sau:
printf(“Hello, World! \n”);
Các token riêng rẽ như sau:
printf
(
“Hello, World! \n”
)
;
Dấu chấm phảy ; trong C
Chương trình C, dấu chấm phảy là một phần kết thúc lệnh. Thực tế mỗi lệnh trong C phải kết thúc bởi một dấu chấm phẩy. Nó thông báo phần kết thúc của một thuộc tính logic.
Ví dụ dưới đây là 2 đoạn lệnh:
printf(“Hello, World! \n”);
return 0;
Comment trong C
Chú thích giống như việc trợ giúp trong chương trình C và được bỏ qua bởi bộ biên dịch. Nó bắt đầu với /* và kết thúc với ký tự */ như dưới đây:
/* Day la chuong trinh C dau tien */
Bạn không thể có thêm một phần comment bên trong phần comment này.
Định danh (Identifier) trong C
Một định danh trong C là một tên được sử dụng như một biến, hàm và một thành phần được người dùng định nghĩa. Một định danh có thể bắt đầu bởi các ký tự A đến Z, a đến z và dấu gạch dưới (_) và số 0 đến 9.
C không cho phép các dấu như @, $, và % trong tên định danh. C là ngôn ngữ phân biệt chữ thường – chữ hoa. Do đó, VietJack và vietjack là hai định danh khác nhau trong C. Dưới đây là một vài ví dụ định danh hợp lệ:
nam hoangminh abc ha_noi a_123
sinhvien _hocphi j d23b5 nhanVien
Các từ khóa trong C
Dưới đây là danh sách các từ khóa được dành riêng trong ngôn ngữ C. Các định danh hay biến, hằng số không thể đặt tên giống các từ khóa dưới đây, nếu không chương trình sẽ báo lỗi.
auto | else | long | switch |
break | enum | register | typedef |
case | extern | return | union |
char | float | short | unsigned |
const | for | signed | void |
continue | goto | sizeof | volatile |
default | if | static | while |
do | int | struct | _Packed |
double |
Khoảng trắng trong C
Một dòng có thể chứa khoảng trắng, có thể là những dòng comment, được biết đến như dòng trắng khi cùng được bộ biên dịch bỏ qua khi biên dịch.
Một khoảng trắng trong C có thể là một đoạn trống, tab, newline (dòng mới) hoặc comment. Một khoảng trắng chia một phần của lệnh thành nhiều phần và giúp bộ biên dịch phân biệt một thành phần trong một lệnh, như int , kết thúc thành phần và bắt đầu thành phần tiếp theo như lệnh sau:
int diemthi;
Phải có ít nhất một khoảng trắng ký tự giữa int và diemthi để bộ biên dịch hiểu và phân biệt được chúng. Mặt khác, xem lệnh dưới đây:
luong = luongcoban + phucap; // tinh tong luong
Không cần thiết khoảng trắng giữa luong và dấu =, hoặc giữa dấu = và luongcoban.